Thực đơn
Corucia zebrata Tên và phân loạiC. zebrata được mô tả bởi John Edward Gray năm 1855. Tên chi Corucia xuất phát từ từ coruscus trong tiếng Latinh, nghĩa là "lấp lánh". Tên này xuất phát từ "hiệu ứng màu sắc trên vảy cơ thể" của chúng.[1] Tên loài zebrata là dạng Latinh hóa của từ zebra (ngựa vằn).
Dù ngoại hình của loài này mỗi đảo lại hơi khác, chỉ có một phân loài khác ngoài phân loài danh định đã được mô tả, là C. z. alfredschmidti, bởi Dr. Gunther Köhler năm 1996, một cái tên để vinh danh nhà bò sát học nghiệp dư Alfred A. Schmidt.[2][3]
Các họ hàng gần nhất của C. zebrata là các loài thuộc chi Tiliqua và Egernia ở Úc, New Guinea, và Indonesia; cả ba được gộp lại với nhau thành phân họ Lygosominae.[4][5]
Thực đơn
Corucia zebrata Tên và phân loạiLiên quan
Corucia zebrata Corciano Coracias Coracias naevius Corubia testacea Corubia Coracias temminckii Coracias spatulatus Corscia Cruciata laevipesTài liệu tham khảo
WikiPedia: Corucia zebrata http://www.agamainternational.com/pages/monkey_tai... http://www.lght.de/alfred_a_schmidt.htm //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12742744 //dx.doi.org/10.1016%2FS1055-7903(02)00448-7 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=110... https://www.biolib.cz/en/taxon/id59423 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://speciesplus.net/#/taxon_concepts/10549/leg... https://archive.org/details/reptilesamphibia00cogg... https://archive.org/details/reptilessolomoni00mcco